- Thuế môn bài:
Căn cứ theo điểm 2 Mục 1 Thông tư 96/2002/TT- BTC
Bậc thuế Thu nhập 1 tháng Mức thuế cả năm
Bậc thuế | Thu nhập 1 tháng | Mức thuế cả năm |
1 | Trên 1.500.000 | 1.000.000 |
2 | Trên 1.000.000 đến 1.500.000 | 750.000 |
3 | Trên 750.000 đến 1.000.000 | 500.000 |
4 | Trên 500.000 đến 750.000 | 300.000 |
5 | Trên 300.000 đến 500.000 | 100.000 |
6 | Bằng hoặc thấp hơn 300.000 | 50.000 |
-
Thuế VAT Nếu doanh thu của hộ kinh doanh bạn dự định thành lập dưới
100 triệu đồng 1 năm thì bạn thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia
tăng theo quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 1
Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng
Theo NĐ 209/2013 điều 4 khoản 12. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh
doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
Nếu
doanh thu hộ kinh doanh từ 100 triệu đồng trở lên Điều 8 khoản 2 Nghị
định 209/2013: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính
trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng
như sau: Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu được quy
định theo từng hoạt động như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
-Thuế
Thu nhập cá nhân: Theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 111/2013/TT-BTC
ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thì xác định thu nhập chịu thuế đối với
cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán cụ thể như sau:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế = Doanh thu khoán trong kỳ tính thuế × Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định
Tỷ
lệ thu nhập chịu thuế ấn định tính trên doanh thu áp dụng đối với cá
nhân kinh doanh chưa thực hiện đúng pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng
từ; cá nhân kinh doanh lưu động và cá nhân không kinh doanh như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 7%
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 30%
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 15%
- Hoạt động kinh doanh khác: 12%
Đối
với cá nhân kinh doanh nhiều ngành nghề thì áp dụng theo tỷ lệ của hoạt
động kinh doanh chính. Trường hợp cá nhân thực tế kinh doanh nhiều
ngành nghề và không xác định được ngành nghề kinh doanh chính thì áp
dụng theo tỷ lệ của “Hoạt động kinh doanh khác”.
- Về hóa đơn của
hộ kinh doanh cá thể: Thông tư 39/2014/TT- BTC Điều 11. Đối tượng mua
hóa đơn của cơ quan thuế. 1. Cơ quan thuế bán hóa đơn cho các đối tượng
sau: b) Hộ, cá nhân kinh doanh;
Điều 12, Thông tư 39/2014: Cơ quan thuế bán hóa đơn cho tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh theo tháng.
Số
lượng hóa đơn bán cho tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh lần đầu không quá
một quyển năm mươi (50) số cho mỗi loại hóa đơn. Trường hợp chưa hết
tháng đã sử dụng hết hóa đơn mua lần đầu, cơ quan thuế căn cứ vào thời
gian, số lượng hóa đơn đã sử dụng để quyết định số lượng hóa đơn bán lần
tiếp theo.
mức thuế như vậy là quá cao
Trả lờiXóa